0

4.1. To make sb + P2: làm cho ai bị làm sao
Ví dụ:
Working all night on Friday made me tired on Saturday.
(Làm việc suốt đêm hôm thứ Sáu đã làm tôi mệt mỏi cả ngày thứ Bảy.)

4.2. To cause sth + P2: làm cho cái gì bị làm sao
Ví dụ:
The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
(Cơn bão lớn đã làm cho nhiều ngôi nhà trên cảng bị hư hỏng.)
Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt IT
giữa MAKE và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.

Ví dụ:
The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
(Những hãng tin điện tử biến việc thu thập và truyền bá tin tức có thể nhanh và rẻ hơn.)
Tuy nhiên nếu tân ngữ của MAKE là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt IT giữa MAKE và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
Ví dụ: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth: để cho ai, cho phép ai làm gì
Ví dụ:
I let me go.
(Tôi cho phép mình đi)
At first, she didn't allow me to kiss her but…
(Ban đầu, cô ấy không cho phép tôi hôn cô ấy nhưng…)

6. To help sb to do sth/do sth: Giúp ai làm gì
Ví dụ:
Please help me to throw this table away.
(Làm ơn ném giúp tôi cái bàn này với.)
She helps me open the door.
(Cô ấy giúp tôi mở cửa.)
- Nếu tân ngữ của HELP là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả TO của động từ đằng sau.

Ví dụ:
This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
(Loại thuốc diệu kì sẽ giúp phục hồi nhanh chóng.)
- Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ví dụ:
The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
(Cơ thể mập mạp của con gấu sẽ giúp nó sống sót trong suốt thời gian ngủ đông.)
7. Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)

Ví dụ:
I heard the telephone ring and then John answered it.
(Tôi nghe tiếng chuông điện thoại reo và John đã bắc điện thoại lên.)
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (Chứng kiến 1 phần hành động)
Ví dụ:
I heard her singing at the time I came home.
(Tôi nghe tiếng cô ấy hát lúc tôi về nhà.)

Chúc các bạn thành công
Hãy chia sẻ bài viết - nếu bạn thấy bổ ích

Đăng nhận xét

Dear readers, after reading the Content please ask for advice and to provide constructive feedback Please Write Relevant Comment with Polite Language.Your comments inspired me to continue blogging. Your opinion much more valuable to me. Thank you.

Quảng Cáo